Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Trãi


  • Câu 1:

    Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là:

  • Câu 2:

    Sự kiện nào đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai ở Nam Phi bị xóa bỏ hoàn toàn? 

    • A.
      Nhân dân Nam Phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang. 

    • B.
      Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi.

    • C.
      Nenxơn Mandela trở thành tổng thống người da đen đầu tiên.

    • D.
      17 nước châu Phi giành độc lập.

  •  

  • Câu 3:

    Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân chủ yếu nào khiến Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại liên minh chặt chẽ với Mỹ? 

    • A.
      Để tiếp tục nhận viện trợ của Mỹ.

    • B.
      Tiếp tục giảm chi phí quốc phòng. 

    • C.
      Bảo đảm lợi ích quốc gia của Nhật Bản.

    • D.
      Giúp Mỹ thực hiện Chiến lược toàn cầu.

  • Câu 4:

    Nhận xét nào sau đây không đúng về ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973? 

    • A.
      Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước.

    • B.
      Buộc Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân đội về nước.

    • C.
      Miền Bắc được giải phóng, tạo thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam.

    • D.
      Với hiệp định Pari, ta đã đánh cho Mĩ cút, tạo thời cơ tiến lên đánh cho Ngụy nhào.

  • Câu 5:

    Hiệp ước Bali (1976) đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN vì đã xác định được 

    • A.
      Nhiệm vụ cơ bản của các nước ASEAN.

    • B.
      Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN.

    • C.
      Những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.

    • D.
      Vai trò của tổ chức ASEAN. 

  • Câu 6:

    Căn cứ vào điều kiện lịch sử nào, Bộ chính trị Trung ương Đảng đã đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam? 

    • A.
      Khả năng chi viện của Miền Bắc cho tiền tuyến Miền Nam.

    • B.
      Mỹ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

    • C.
      Quân Mỹ và quân đồng minh của Mỹ đã rút khỏi Miền Nam.

    • D.
      Sau hiệp định Pari, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta.

  • Câu 7:

    Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã làm được nhiệm vụ gì? 

    • A.
      Lật độ chế độ chuyên chế Nga hoàng. 

    • B.
      Đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh đế quốc. 

    • C.
      Giải quyết được mâu thuẫn giữa giai cấp.

    • D.
      Giải quyết được vấn đề ruộng đất và vấn đề dân tộc. 

  • Câu 8:

    Trong giai đoạn 1919 – 1925, sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam? 

    • A.
      Nhóm Cộng Sản Đoàn được lập ra.

    • B.
      Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập.

    • C.
      Thành lập Công hội (bí mật).

    • D.
      Bãi công của công nhân Ba Son.

  • Câu 9:

    Tháng 12/1950, Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” nhằm mục đích 

    • A.
      Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

    • B.
      Kéo dài cuộc chiến tranh ở Việt Nam.

    • C.
      Tham chiến trực tiếp với Pháp ở Đông Dương.

    • D.
      Hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương.

  • Câu 10:

    Hội nghị lần thứ 15 ban chấp hành Trung Ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đã xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường 

    • A.
      Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị và ngoại giao.

    • B.
      Đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.

    • C.
      Đấu tranh đòi Mĩ – Diệm thi hành hiệp định Giơnevơ.

    • D.
      Sử dụng bạo lực cách mạng.

  • Câu 11:

    Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 đã:  

    • A.
      phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp. 

    • B.
      tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

    • C.
      buộc pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh.

    • D.
      tiêu diệt lực lượng quan trọng của quân Pháp.

  • Câu 12:

    Nước nào được coi là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ 2? 

    • A.
      Peru.

    • B.
      Argentina. 

    • C.
      Cuba.

    • D.
      Mehico. 

  • Câu 13:

    Theo thỏa thuận của hội nghị Pốt-xđam, việc giải giáp Quân Nhật ở Đông Dương được giao cho 

    • A.
      Quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân Quốc.

    • B.
      Quân đội Anh và Hồng quân Liên Xô.

    • C.
      Quân đội Mỹ và Hồng quân Liên Xô.

    • D.
      Quân đội Pháp và quân đội Mỹ. 

  • Câu 14:

    Trong xu thế toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước, chủ yếu là do 

    • A.
      Khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, kỹ thuật công nghệ từ bên ngoài.

    • B.
      Sự giúp đỡ của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.

    • C.
      Sự hợp tác, đối thoại, sự trợ giúp của các nước phát triển.

    • D.
      Khai thác được nguồn nhân công phong phú và rẻ mạt.

  • Câu 15:

    Nội dung của ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI (12/1986) đề ra là: 

    • A.
      Máy móc, lương thực – thực phẩm và hàng xuất khẩu.

    • B.
      Lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

    • C.
      Hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu và máy móc.

    • D.
      Lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và máy móc.

  • Câu 16:

    Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng cộng sản Đông Dương (2/ 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là 

    • A.
      Đông Dương Cộng Sản Đảng.

    • B.
      Đảng Cộng sản Việt Nam. 

    • C.
      Đảng Lao động Việt Nam. 

    • D.
      Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn. 

  • Câu 17:

    Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là: 

    • A.
      Cục diện chiến tranh lạnh.

    • B.
      Sự ra đời của các tổ chức liên kết khu vực. 

    • C.
      Sự hình thành xu hướng đa cực.

    • D.
      Xu thế toàn cầu hóa. 

  • Câu 18:

    Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam vào cuối năm 1929 chứng tỏ 

    • A.
      Phong trào yêu nước theo xu hướng vô sản đã phát triển mạnh mẽ. 

    • B.
      Điều kiện thành lập chính Đảng vô sản ở Việt Nam đã chín muồi.

    • C.
      Hoạt động có hiệu quả của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

    • D.
      Quá trình phát triển từ tự phát lên tự giác của phong trào công nhân đã hoàn thành.

  • Câu 19:

    Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương? 

    • A.
      Phương thức tác chiến theo kiểu phong kiến.

    • B.
      Triều đình cấu kết với thực dân Pháp đàn áp phong trào. 

    • C.
      Thiếu sự tổ chức lãnh đạo thống nhất. 

    • D.
      Mang tính địa phương, thiếu sự liên kết. 

  • Câu 20:

    Thực dân Pháp thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Đà Nẵng 1958 vì 

    • A.
      Quân Pháp không quen thủy thổ và khí hậu Việt Nam. 

    • B.
      Bị quân dân ta đánh trả quyết liệt. 

    • C.
      Quân Pháp chủ quan và chưa có sự chuẩn bị kỹ càng. 

    • D.
      Quân Pháp không có người chỉ huy tài giỏi. 

  • Câu 21:

    Trong tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, thời gian nào được xác định là thời cơ ngàn năm có một? 

    • A.
      Khi Nhật đầu hàng đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương. 

    • B.
      Khi Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. 

    • C.
      Khi Nhật đảo chính Pháp. 

    • D.
      Khi Nhật đầu hàng đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

  • Câu 22:

    Yếu tố nào làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị” thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai? 

    • A.
      Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới. 

    • B.
      Trật tự hai cực Ianta được hình thành. 

    • C.
      Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. 

    • D.
      Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế. 

  • Câu 23:

    Cơ quan Tuyên truyền của hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo

    • A.
      Tiền Phong 

    • B.
      Tin tức 

    • C.
      Tuổi Trẻ 

    • D.
      Thanh niên 

  • Câu 24:

    Điểm chung của Hiệp ước Bali 1976 và định ước Henxinki 1975 là 

    • A.
      Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học – kỹ thuật. 

    • B.
      Khẳng định sự bền vững của đường biên giới quốc gia. 

    • C.
      Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực kinh tế – xã hội. 

    • D.
      Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

  • Câu 25:

    “Tự do cho nước Nga” là khẩu hiệu trong cuộc đấu tranh cách mạng nào ở Nga? 

    • A.
      Cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xô viết.

    • B.
      Cách mạng Tháng 2 năm 1917.

    • C.
      Cách mạng 1905 1907.

    • D.
      Cách mạng tháng 10 năm 1917.

  • Câu 26:

    Nội dung nào sau đây không thuộc kết quả của cuộc đấu tranh của nhân dân Nghệ – Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931? 

    • A.
      Chính quyền thực dân Pháp tại Nghệ – Tĩnh đầu hàng.

    • B.
      Nhiều lý trưởng, chánh tổng bỏ trốn. 

    • C.
      Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn, xã đã thành lập các Xô Viết.

    • D.
      Hệ thống chính quyền thực dân phong kiến bị tan rã ở nhiều thôn, xã.

  • Câu 27:

    Qua Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản suất nào từng bước du nhập vào Việt Nam? 

    • A.
      Phương thức sản xuất thực dân. 

    • B.
      Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. 

    • C.
      Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp. 

    • D.
      Phương thức sản xuất phong kiến. 

  • Câu 28:

    Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên mà chưa thành lập một chính Đảng vô sản ở Việt Nam vì lý do chủ yếu nào? 

    • A.
      Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương. 

    • B.
      Lực lượng cách mạng còn non trẻ, thực dân Pháp đang còn mạnh.

    • C.
      Công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác – Lênin chưa được truyền bá rộng rãi vào Việt Nam.

    • D.
      Lực lượng cách mạng còn chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ.

  • Câu 29:

    Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam được đánh giá là “lừng lẫy năm châu chấn động địa cầu”? 

    • A.
      Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi (1975).

    • B.
      Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). 

    • C.
      Cách mạng Tháng Tám thành công (1945). 

    • D.
      Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930). 

  • Câu 30:

    Nội dung nào dưới đây không thuộc về nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai? 

    • A.
      Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước. 

    • B.
      Áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại. 

    • C.
      Lãnh thổ rộng lớn tài nguyên thiên nhiên phong phú. 

    • D.
      Chi phí cho quốc phòng của Mỹ thấp. 

  • Câu 31:

    Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931? 

    • A.
      Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

    • B.
      Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

    • C.
      Địa chủ, phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp nhân dân.

    • D.
      Thực dân Pháp tiến hành khủng bố bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

  • Câu 32:

    Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của bộ chính trị trung ương đảng trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 ở Việt Nam là 

    • A.
      Kết hợp tiến công trên ba vùng chiến lược rừng núi, nông thôn và đô thị.

    • B.
      Kết hợp đấu tranh trên 3 mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao. 

    • C.
      Kết hợp tiến công địch bằng cả ba mũi chính trị, quân sự và binh vận.

    • D.
      Kết hợp tiến công và nổi dậy giữa chiến trường chính và chiến trường phụ.

  • Câu 33:

    Năm 1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã 

    • A.
      Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vécxai.

    • B.
      Tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp.

    • C.
      Tán thành việc gia nhập tổ chức quốc tế Cộng sản.

    • D.
      Tham dự hội nghị quốc tế nông dân.

  • Câu 34:

    Điểm chung trong mục tiêu của 3 kế hoạch Rơve, Đờ lát đơ tátxinhi, Nava mà thực dân Pháp thực hiện trong chiến tranh Đông Dương là gì? 

    • A.
      Buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp.

    • B.
      Giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.

    • C.
      Giành thắng lợi để xoay chuyển cục diện chiến tranh.

    • D.
      Tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta.

  • Câu 35:

    Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ 1965-1968, lực lượng nào giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng? 

    • A.
      Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn. 

    • B.
      Quân đồng minh của Mỹ.

    • C.
      Quân viễn chinh Mỹ.

    • D.
      Quân đội Sài Gòn.

  • Câu 36:

    Nội dung nào sau đây là quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong Hiệp định sơ bộ (6/3/1946)? 

    • A.
      Pháp cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

    • B.
      Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập.

    • C.
      Chính phủ Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc.

    • D.
      Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.

  • Câu 37:

    Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1954 – 1975 của nhân dân Việt Nam? 

    • A.
      Có hậu phương miền Bắc vững chắc.

    • B.
      Tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.

    • C.
      Sự lãnh đạo sáng suốt và đúng đắn của Đảng.

    • D.
      Nhân dân Việt Nam giàu lòng yêu nước.

  • Câu 38:

    Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kỹ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5/1957) là quyết định của bộ chính trị trung ương Đảng trước chiến dịch nào? 

    • A.
      Chiến dịch Hồ Chí Minh. 

    • B.
      Chiến dịch Huế – Đà Nẵng. 

    • C.
      Chiến dịch đường 14 – Phước Long. 

    • D.
      Chiến dịch Tây Nguyên. 

  • Câu 39:

    Căn cứ địa cách mạng là 

    • A.
      Địa bàn bí mật mà địch không ngờ tới.

    • B.
      Địa bàn chuẩn bị mọi điều kiện cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.

    • C.
      Nơi cung cấp chủ yếu về sức người, sức của cho cách mạng.

    • D.
      Nơi chính quyền dịch tan rã hoàn toàn, nhân dân làm chủ.

  • Câu 40:

    Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực 

    • A.
      Công nghiệp vũ trụ. 

    • B.
      Công nghiệp nặng. 

    • C.
      Sản xuất nông nghiệp. 

    • D.
      Khoa học kỹ thuật. 



  • Source link

    Share:FacebookTwitterLinkedin
    Warning: Trying to access array offset on value of type bool in /var/home/edulodos/public_html/lamvanhay.com/wp-content/themes/lvtheme/lib/functions/social.php on line 119
    PinterestEmail

    Leave a Message

    Registration isn't required.